Container khô
Tổng số sản phẩm: 23. Vui lòng click vào trang tương ứng bên dưới để xem tiếp
Mô tả chi tiết
Container khô (Dry Container, DC)
Là lo
ại container dùng đ
ể chuyên chở hàng bách hóa (hàng hóa đóng kiện, thùng giấy, hàng rời, đồ đạc...). Đ
ược ch
ế t
ạo t
ừ thép có hình d
ạng là hình h
ộp ch
ữ nh
ật. 4 m
ặt là các vách thép t
ạo sóng tăng thêm k
ết c
ấu ch
ịu l
ực cho container. Ph
ần sàn đ
ược lót g
ỗ và ph
ần c
ửa m
ở phía tr
ước.
Container khô cũng đ
ược phân thành nhi
ều lo
ại tùy theo kích th
ước. C
ụ th
ể bao g
ồm các lo
ại :
container khô 10 feet (10ft, 10 foot), container khô 20 feet (20ft, 20 foot), container khô 40 feet (40ft, 40 foot), container khô 45 feet (45ft, 45 foot) ... M
ỗi lo
ại đ
ều đ
ược s
ản xu
ất thành 2 lo
ại
container thấp và
container cao.
Về kích thước t
ất c
ả các lo
ại cùng dòng container th
ấp ho
ặc cao đ
ều b
ằng nhau v
ề chi
ều r
ộng và chi
ều cao, ch
ỉ thay đ
ổi v
ề chi
ều dài.
Về độ dài, container 40 feet g
ấp 2 l
ần container 20 feet và g
ấp 4 l
ần container 10 feet. T
ại Vi
ệt
Nam chúng ta lo
ại container 10 feet r
ất ít ph
ổ bi
ến. Thông d
ụng nh
ất v
ẫn là lo
ại 20,40 và 45 feet.
Các ký hiệu khoa học c
ủa các lo
ại container khô th
ường là DC, HC, GP...
Ngoài ra chúng ta còn có th
ể phân bi
ệt chúng d
ựa trên các ký hi
ệu trên v
ỏ ho
ặc cánh c
ửa. Các ký hi
ệu nh
ư 22G1, 42G1, 45G1... Trong đó
- Số hiệu đầu tiên là chỉ loại container 20, 40 feet. 2 = 20 feet, 4 = 40 feet
- Số hiệu thứ 2 : Chỉ loại container (thấp hoặc cao). Với 2 là cont thấp, 5 là cont cao
- Ký tự thứ 3 : Là chỉ công dụng trong vận tải của nó
- Số hiệu cuối cùng là chỉ số cửa thông gió của container
Qua đó chúng ta có thể phân biệt được nó là loại container gì. Ví dụ 22G1 là cont 20 feet thấp, 42G1 là cont 40 feet thấp, 45 G1 là cont 40 feet cao. Loại container 45 feet thì không kí hiệu như vậy mà có số 45 rất lớn ở trên cánh cửa hoặc 2 bên vách.